Nhóm mặt hàng đạt kim ngạch xuất trực tiếp bóng đá world lớn nhất trong quý I/2025 là: Cà phê đạt 474,6 triệu USD, tăng 106,9%, chiếm 19,4% tỷ trọng xuất trực tiếp bóng đá world. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 338,8 triệu USD, tăng 15,5%, chiếm 13,8% tỷ trọng.
Đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 309,3 triệu, trực tiếp bóng đá world 64,2%, chiếm 12,6% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có mức trực tiếp bóng đá world trưởng khá trong quý I/2025 so với cùng kỳ năm trước: Phương tiện vận tải và phụ tùng trực tiếp bóng đá world 52,2%; sản phẩm từ sắt thép trực tiếp bóng đá world 56,3%; hạt tiêu trực tiếp bóng đá world 83,7%; sắt thép các loại trực tiếp bóng đá world 14 lần.
Đức là một trong những thị trường có nhiều quy định khắt khe tại châu Âu, do vậy, để đẩy mạnh xuất trực tiếp bóng đá world cũng như gia tăng thị phần hàng rau, củ, quả tại thị trường này, theo Cục xuất nhâp trực tiếp bóng đá world, doanh nghiệp xuất trực tiếp bóng đá world Việt Nam cần đáp ứng tốt các yêu cầu của thị trường nhập trực tiếp bóng đá world. Ngoài những yêu cầu tối thiểu bắt buộc của thị trường thì người mua cũng sẽ có những yêu cầu riêng cho từng loại sản phẩm. Đức là nơi tổ chức các Hội chợ quốc tế rất lớn và hiệu quả. Các doanh nghiệp nên có kế hoạch tham gia Hội chợ quốc tế để quảng bá sản phẩm và tìm kiếm đối tác.
Số liệu xuất trực tiếp bóng đá world hàng hóa Việt Nam sang Đức quý I/2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/4 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 3/2025
|
So với tháng 2/2025(%)
|
3 T/2025
|
+/- 3T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
874.845.584
|
23,51
|
2.445.165.807
|
28,51
|
100
|
Cà phê
|
195.698.538
|
24,07
|
474.655.371
|
106,99
|
19,41
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
118.153.362
|
22,33
|
338.883.082
|
15,5
|
13,86
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
97.147.527
|
18,54
|
309.300.334
|
64,2
|
12,65
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
69.069.081
|
-15,59
|
279.394.710
|
-10,56
|
11,43
|
Giày dép các loại
|
72.953.110
|
64,83
|
176.769.140
|
0,95
|
7,23
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
25.887.186
|
4,01
|
71.755.432
|
52,23
|
2,93
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
11.758.326
|
-26,94
|
55.362.209
|
56,34
|
2,26
|
Hàng thủy sản
|
19.602.600
|
52,24
|
49.050.537
|
26,39
|
2,01
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
16.489.838
|
44,63
|
45.011.697
|
19,37
|
1,84
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
16.206.062
|
29,33
|
43.833.172
|
11,49
|
1,79
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
12.075.734
|
3,81
|
37.043.623
|
41,13
|
1,51
|
Hạt điều
|
14.248.727
|
73,27
|
32.870.243
|
12,63
|
1,34
|
Hạt tiêu
|
13.169.852
|
35,04
|
32.290.025
|
83,79
|
1,32
|
Sắt thép các loại
|
14.744.188
|
2,28
|
29.513.206
|
1,470,41
|
1,21
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
7.681.412
|
-13,06
|
26.319.653
|
1,84
|
1,08
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
10.385.771
|
43,7
|
25.337.726
|
-19,03
|
1,04
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
8.133.357
|
1,61
|
23.103.669
|
27,88
|
0,94
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
13.395.674
|
237,53
|
22.976.001
|
30,36
|
0,94
|
Hàng rau quả
|
7.018.422
|
58,7
|
17.803.322
|
19,13
|
0,73
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.272.706
|
30,88
|
11.565.559
|
1,58
|
0,47
|
Cao su
|
3.660.477
|
94,74
|
7.091.291
|
-33,27
|
0,29
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.512.979
|
47,09
|
7.013.769
|
-27,32
|
0,29
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.316.152
|
53,17
|
6.821.608
|
-20,52
|
0,28
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
842.107
|
19,95
|
2.980.830
|
-8,31
|
0,12
|
Sản phẩm hóa chất
|
816.157
|
-22,47
|
2.841.283
|
42,41
|
0,12
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
601.717
|
48,03
|
1.314.354
|
-16,81
|
0,05
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
308.449
|
74,72
|
957.977
|
107,86
|
0,04
|
Chè
|
|
-100
|
170.011
|
-21,05
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
47.085.290
|
17,29
|
137.429.551
|
5,56
|
5,62
|