Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu nhóm nguyên phụ liệu dệt may, da, giày của Việt Nam trong trực tiếp bóng đá tối nay 5/2020 đạt 396,23 triệu USD, giảm 7,9% so với trực tiếp bóng đá tối nay 4/2020 và giảm 34,2% so với trực tiếp bóng đá tối nay 5/2019. Tính chung cả 5 trực tiếp bóng đá tối nay đầu năm 2020, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của cả nước đạt gần 2,11 tỷ USD, giảm 14,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Trung Quốc luôn là thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam, đạt gần 930,31 triệu USD trong 5 trực tiếp bóng đá tối nay đầu năm nay, chiếm 44,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 5,5% so với cùng kỳ năm trước.
Hàn Quốc là thị trực tiếp bóng đá tối nay cung cấp lớn thứ 2, với trên 220,57 triệu USD, chiếm 10,5% trong tổng kim ngạch, giảm 29%; nguyên phụ liệu dệt may, da giày nhập khẩu từ thị trực tiếp bóng đá tối nay Mỹ đạt 177,53 triệu USD, giảm 18,2% so với cùng kỳ, chiếm 8,4% trong tổng kim ngạch.
Nhập khẩu từ thị trực tiếp bóng đá tối nay Đài Loan chiếm 7,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 159,32 triệu USD, giảm 18,2%, chiếm 7,6% trong tổng kim ngạch.
Nhìn chung, trong 5 trực tiếp bóng đá tối nay đầu năm nay, nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt may, da, giày từ đa số các thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó nhập khẩu giảm mạnh từ các thị trường như Đan Mạch giảm 98,5%, đạt 0,33 triệu USD; Canada giảm 85,6%, đạt 0,52 triệu USD; Tây Ban Nha giảm 49,3%, đạt 2,73 triệu USD.
Tuy nhiên, nhập khẩu lại tăng mạnh từ một số thị trực tiếp bóng đá tối nay như: Singapore tăng 276,2%, đạt 2,29 triệu USD; Áo tăng 60,9%, đạt 0,69 triệu USD.
Nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da, giày 5 trực tiếp bóng đá tối nay đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu của TCHQ công bố ngày 13/6/2020)
ĐVT: USD
Thị trực tiếp bóng đá tối nay
|
trực tiếp bóng đá tối nay 5/2020
|
+/- so với trực tiếp bóng đá tối nay 4/2020 (%)
|
5 trực tiếp bóng đá tối nay đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
396.234.157
|
-7,91
|
2.107.675.450
|
-14,54
|
100
|
Trung Quốc đại lục
|
183.740.272
|
-10,91
|
930.314.139
|
-5,45
|
44,14
|
Hàn Quốc
|
43.747.263
|
12,51
|
220.566.531
|
-29,06
|
10,46
|
Mỹ
|
31.284.621
|
-14,01
|
177.527.959
|
-18,18
|
8,42
|
Đài Loan (TQ)
|
24.084.051
|
-16,02
|
159.323.177
|
-18,15
|
7,56
|
Thái Lan
|
19.708.450
|
-7,56
|
119.157.831
|
-11,37
|
5,65
|
Nhật Bản
|
19.800.630
|
-14,55
|
102.050.602
|
-10,24
|
4,84
|
Italia
|
12.717.455
|
20,23
|
82.284.376
|
-24,32
|
3,9
|
Hồng Kông (TQ)
|
11.370.965
|
-21,96
|
67.440.096
|
-26,74
|
3,2
|
Brazil
|
8.342.873
|
16,09
|
33.520.856
|
-9,43
|
1,59
|
Ấn Độ
|
3.111.972
|
48,18
|
28.502.820
|
-35,07
|
1,35
|
Indonesia
|
3.058.397
|
0,12
|
18.374.128
|
-26,6
|
0,87
|
Đức
|
2.718.544
|
-16,17
|
16.664.669
|
-1,47
|
0,79
|
Achentina
|
1.623.404
|
44,27
|
10.627.646
|
-25,17
|
0,5
|
Anh
|
1.486.008
|
23,66
|
8.669.354
|
-0,13
|
0,41
|
Pakistan
|
2.073.011
|
47,06
|
8.416.375
|
-17,56
|
0,4
|
Malaysia
|
1.764.832
|
10,2
|
8.224.851
|
-25,18
|
0,39
|
Australia
|
1.020.394
|
-23,6
|
6.767.839
|
-28,89
|
0,32
|
Ba Lan
|
1.266.060
|
102,84
|
3.410.703
|
21,43
|
0,16
|
Tây Ban Nha
|
740.876
|
48,67
|
2.726.002
|
-49,34
|
0,13
|
Singapore
|
36.740
|
-65,33
|
2.288.056
|
276,15
|
0,11
|
Pháp
|
847.089
|
287,22
|
1.942.812
|
17,14
|
0,09
|
Bangladesh
|
192.866
|
-56,74
|
1.848.842
|
-43,91
|
0,09
|
New Zealand
|
307.231
|
-34,69
|
1.697.548
|
0,32
|
0,08
|
Hà Lan
|
418.756
|
115,02
|
1.575.260
|
-17,66
|
0,07
|
Áo
|
67.822
|
-32,11
|
688.455
|
60,94
|
0,03
|
Canada
|
30.225
|
-55,44
|
519.069
|
-85,62
|
0,02
|
Đan Mạch
|
|
-100
|
331.134
|
-98,53
|
0,02
|