Thái Lan hiện là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn nhất của Việt trực tiếp bóng đá tốc độ cao trong khối ASEAN, chiếm hơn 20% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt trực tiếp bóng đá tốc độ cao sang khối.
Các mặt hàng Việt trực tiếp bóng đá tốc độ cao xuất khẩu sang Thái Lan bao gồm: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; dầu thô; phương tiện vận tải và phụ tùng.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 4 trực tiếp bóng đá tốc độ cao 2025 là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 475,4 triệu USD, tăng 103,9%, chiếm 17,7% tỷ trọng. Tiếp đến là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 339 triệu USD, tăng 12,6%, chiếm 12,6% tỷ trọng. Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: Hàng thủy sản tăng 34,4%; cà phê tăng 46%; sắt thép các loại 64,6%; hóa chất tăng 103%; hạt tiêu tăng 61,9%; đá quý kim loại quý và sản phẩm tăng 206%.
Xuất khẩu hàng hóa Việt trực tiếp bóng đá tốc độ cao sang Thái Lan 4 tháng/2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 12/1/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 4/2025
|
So với tháng 3/2025(%)
|
4 T/2025
|
+/- 4T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
564.696.907
|
-31,57
|
2.674.258.910
|
1,45
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
81.055.221
|
-64,91
|
475.454.239
|
103,93
|
17,78
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
81.891.321
|
-6,79
|
339.069.347
|
12,62
|
12,68
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
41.484.971
|
-44,96
|
254.242.703
|
-27,6
|
9,51
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
51.107.461
|
-12,22
|
209.999.487
|
2,09
|
7,85
|
Dầu thô
|
21.891.164
|
-9,5
|
162.951.433
|
-48,5
|
6,09
|
Hàng dệt, may
|
18.742.054
|
-29,24
|
98.906.642
|
5,34
|
3,7
|
Hàng thủy sản
|
21.870.909
|
-13,38
|
91.684.386
|
34,49
|
3,43
|
Cà phê
|
24.147.435
|
-13,1
|
86.790.544
|
46,05
|
3,25
|
Sắt thép các loại
|
19.448.296
|
-33,21
|
83.731.508
|
64,67
|
3,13
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
14.664.276
|
19,48
|
60.202.742
|
3,58
|
2,25
|
Hàng rau quả
|
10.388.099
|
-33,92
|
57.380.539
|
-2,88
|
2,15
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
11.091.947
|
-26,24
|
53.353.265
|
-29,92
|
2
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
10.914.245
|
-28,02
|
50.601.511
|
21,08
|
1,89
|
Sản phẩm hóa chất
|
10.706.935
|
-4,35
|
41.220.520
|
-68,69
|
1,54
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
9.526.391
|
-17,49
|
40.126.878
|
7,12
|
1,5
|
Hóa chất
|
2.475.747
|
-84,02
|
37.751.704
|
103,07
|
1,41
|
Giày dép các loại
|
7.176.051
|
-21,6
|
36.769.665
|
4,26
|
1,37
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
7.742.103
|
9,19
|
28.883.438
|
23,18
|
1,08
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
7.525.693
|
2,41
|
26.858.991
|
3,75
|
1
|
Dây điện và dây cáp điện
|
6.267.222
|
-5,83
|
25.992.329
|
8,45
|
0,97
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
6.226.220
|
18,39
|
22.273.575
|
-59,41
|
0,83
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
3.805.628
|
-37,79
|
18.662.663
|
29,11
|
0,7
|
Hạt điều
|
2.709.712
|
-45,8
|
15.427.390
|
-1,37
|
0,58
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
3.867.503
|
11,18
|
15.065.813
|
15,28
|
0,56
|
Hạt tiêu
|
3.807.032
|
-12,58
|
15.050.430
|
61,95
|
0,56
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
4.056.912
|
36,5
|
12.897.608
|
8,93
|
0,48
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.723.379
|
-1,44
|
10.343.670
|
2,51
|
0,39
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.906.729
|
1,19
|
10.218.314
|
16,15
|
0,38
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
3.025.259
|
22,74
|
9.782.636
|
206,01
|
0,37
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.749.236
|
-27,27
|
7.716.528
|
6,37
|
0,29
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
1.054.242
|
44,67
|
3.829.086
|
17,74
|
0,14
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
720.588
|
16,85
|
2.441.639
|
-89,99
|
0,09
|
Phân bón các loại
|
695.915
|
-33,07
|
2.292.132
|
-38,71
|
0,09
|
Than các loại
|
57.854
|
23,18
|
1.776.860
|
26,64
|
0,07
|
Xăng dầu các loại
|
|
|
463.551
|
-90,77
|
0,02
|
Quặng và khoáng sản khác
|
|
-100
|
231.967
|
-58,22
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
67.173.155
|
-8,02
|
263.813.179
|
10,89
|
9,86
|