Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa vào Việt Nam trong trực tiếp bóng đá u23 6/2019 giảm 12,5% về lượng và giảm 14,2% về kim ngạch so với trực tiếp bóng đá u23 5/2019, đạt 482.264 tấn, tương đương 706,28 triệu USD; so với cùng trực tiếp bóng đá u23 năm 2018 cũng tăng 6,8% về lượng nhưng giảm 5,2% về kim ngạch.
Tính chung trong cả 6 trực tiếp bóng đá u23 2019 nhập khẩu nhóm hàng này đạt 2,98 triệu tấn, tương đương 4,39 tỷ USD, giá trung bình 1.470,6 USD/tấn, tăng 12,1% về lượng, tăng 1,4% về kim ngạch nhưng giảm 9,6% so với cùng kỳ năm 2018.
Đông Nam Á là thị trường lớn nhất cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam, chiếm 19,7% trong tổng lượng và chiếm 18,4% trong tổng kim ngạch nhập trực tiếp bóng đá u23 nguyên liệu nhựa của cả nước, đạt 586.158 tấn, tương đương 805,67 triệu USD, giá trung bình 1.374,5 USD/tấn, tăng 2,2% về lượng, giảm 7,1% về kim ngạch và giảm 9,1% về giá so với cùng kỳ năm trước.
Hàn Quốc là thị trường lớn thứ 2, chiếm 18,4% trong tổng lượng và chiếm 16,9% trong tổng kim ngạch, đạt 503.545 tấn, tương đương 805,54 triệu USD, giá trung bình 1.599,7 USD/tấn, tăng 9,8% về lượng, tăng 1,8% về kim ngạch nhưng giảm 7,3% về giá so với cùng kỳ năm 2018.
Tiếp sau đó là thị trường Trung Quốc với 338.109 tấn, trị giá 604,92 triệu USD, giá trung bình 1.789 USD/tấn, chiếm 13,8% trong tổng lượng và chiếm 11,3% tổng kim ngạch, so với cùng kỳ năm 2018 tăng 24,8% về lượng, tăng 14,2% về kim ngạch nhưng giảm 8,5% về giá.
Nguyên liệu nhựa nhập trực tiếp bóng đá u23 từ thị trường Đài Loan tăng 2,4% về lượng nhưng giảm 1,4% về kim ngạch và giảm 3,7% về giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 374.357 tấn, tương đương 594,93 triệu USD, giá 1.589,2 USD/tấn.
Trong 6 trực tiếp bóng đá u23 2019, nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ thị trường Mỹ nổi bật lên với mức tăng kim ngạch mạnh nhất so với cùng kỳ năm ngoái, tăng 353,9% về lượng và tăng 164,7% về trị giá, đạt 293.910 tấn, tương đương 375,59 triệu USD; tuy nhiên giá nhập khẩu lại giảm mạnh 41,7%, đạt 1,277,9 USD/tấn; nhập khẩu từ thị trường Italia cũng tăng mạnh 94,5% về lượng và tăng 105,9% về trị giá, đạt 4.401 tấn, tương đương 14,87 triệu USD.
Ngược lại, nguyên liệu nhựa nhập trực tiếp bóng đá u23 từ thị trường Nga sụt giảm mạnh nhất 89,5% về lượng và giảm 87,5% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 590 tấn, tương đương 0,89 triệu USD, nhập trực tiếp bóng đá u23 từ Philippines cũng giảm mạnh 61,2% về lượng và giảm 48,8% về kim ngạch, đạt 4.164 tấn, tương đương 8,5 triệu USD.
Nhập khẩu nguyên liệu nhựa 6 trực tiếp bóng đá u23 2019
Thị trường
|
6 trực tiếp bóng đá u23 2019
|
+/- so với cùng kỳ (%)*
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
2.982.338
|
4.385.805.754
|
12,09
|
1,37
|
Hàn Quốc
|
503.545
|
805.541.481
|
9,76
|
1,77
|
Trung Quốc đại lục
|
338.109
|
604.921.988
|
24,81
|
14,24
|
Đài Loan (TQ)
|
374.357
|
594.926.543
|
2,35
|
-1,42
|
Saudi Arabia
|
465.490
|
514.731.849
|
-8,8
|
-20,98
|
Thái Lan
|
312.754
|
416.334.667
|
-0,52
|
-11,48
|
Mỹ
|
293.910
|
375.586.109
|
353,87
|
164,7
|
Nhật Bản
|
121.106
|
253.256.259
|
12,08
|
5,26
|
Singapore
|
116.287
|
165.619.815
|
3,05
|
-5,23
|
Malaysia
|
101.460
|
151.963.246
|
14,83
|
4,62
|
U.A.E
|
69.754
|
82.621.291
|
25,09
|
9,97
|
Ấn Độ
|
61.007
|
73.792.589
|
-4,87
|
-13,81
|
Indonesia
|
51.493
|
63.257.420
|
9,18
|
4,99
|
Đức
|
10.765
|
56.740.759
|
-21,68
|
-30,7
|
Kuwait
|
35.832
|
38.726.389
|
-19,58
|
-30,43
|
Qatar
|
32.848
|
35.583.540
|
-11,74
|
-23,61
|
Nam Phi
|
13.494
|
15.209.084
|
33,66
|
19,76
|
Italia
|
4.401
|
14.866.084
|
94,48
|
105,89
|
Tây Ban Nha
|
4.822
|
9.296.815
|
-29,05
|
-19,61
|
Australia
|
6.313
|
9.188.642
|
-3,9
|
-10,1
|
Philippines
|
4.164
|
8.499.650
|
-61,23
|
-48,79
|
Bỉ
|
3.332
|
8.278.734
|
-35,06
|
-22,58
|
Hà Lan
|
3.780
|
8.235.558
|
24,18
|
2,71
|
Pháp
|
2.260
|
8.195.105
|
23,9
|
8,71
|
Canada
|
5.789
|
6.211.779
|
42,03
|
15,64
|
Anh
|
1.892
|
5.633.903
|
13,29
|
-0,35
|
Hồng Kông (TQ)
|
2.841
|
5.472.156
|
-4,54
|
-8,79
|
Brazil
|
1.137
|
2.782.934
|
-45,57
|
-17,14
|
Thụy Điển
|
393
|
1.540.567
|
-0,76
|
-6,4
|
Nga
|
590
|
890.982
|
-89,46
|
-87,47
|
Nigeria
|
216
|
222.120
|
|
|
(*Tính toán theo số liệu của TCHQ)