Trong đó, riêng trực tiếp bóng đá cúp c1 4/2019 nhập khẩu 470.813 tấn, tương đương 711,67 triệu USD, giảm 13% về lượng và giảm 9,2% về kim ngạch so với trực tiếp bóng đá cúp c1 3/2019. So với cùng trực tiếp bóng đá cúp c1 năm trước thì tăng 24,7% về lượng và tăng 13,9% về kim ngạch.
Giá nguyên liệu nhựa nhập khẩu trong tháng 4/2019 đạt 1.511,6 USD/tấn, tăng 4,4% so với tháng 3/2019 nhưng giảm 9,5% so với tháng 4/2018. Tính trung bình cả 4 trực tiếp bóng đá cúp c1 nay đạt 1.470,6 USD/tấn, giảm 7,9% so với 4 trực tiếp bóng đá cúp c1 2018.
Nguyên liệu nhựa nhập khẩu từ Hàn Quốc nhiều nhất chiếm 17,3% trong tổng lượng và chiếm 18,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước, đạt 336.055 tấn, trị giá 539,82 triệu USD, tăng 13,7% về lượng và tăng 6,8% về kim ngạch so với cùng kỳ. Giá nhập khẩu giảm 6,1%, đạt trung bình 1.606,3 USD/tấn. Riêng trực tiếp bóng đá cúp c1 4/2019 nhập khẩu 81.293 tấn nguyên liệu nhựa từ thị trường này, đạt 132,86 triệu USD, giảm 8,8% về lượng và giảm 5,4% về kim ngạch so với trực tiếp bóng đá cúp c1 liền kề trước đó.
Nguyên liệu nhựa có xuất xứ từ thị trường Đông Nan Á nhập khẩu về Việt Nam trong tháng 4/2019 cũng giảm 13,7% về lượng và giảm 9,3% về kim ngạch so với tháng 3/2019, đạt 88.828 tấn, tương đương 127,1 triệu USD. Tính chung cả 4 trực tiếp bóng đá cúp c1, nhập khẩu đạt 378.196 tấn, trị giá 521,98 triệu USD, chiếm 19,4% trong tổng lượng và chiếm 18,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước, tăng 7,9% về lượng và tăng nhẹ 1,7% về kim ngạch so với cùng kỳ; giá nhập khẩu giảm 5,7%, đạt trung bình 1.380,2 USD/tấn
Nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ thị trường Trung Quốc 4 trực tiếp bóng đá cúp c1 tăng mạnh 30,9% về lượng và tăng 20,7% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 212.499 tấn, tương đương 381,54 triệu USD, chiếm 10,9% trong tổng lượng và chiếm 13,3% trong tổng kim ngạch,. Giá nhập khẩu giảm 7,8%, đạt 1.795,5 USD/tấn.
Trong 4 trực tiếp bóng đá cúp c1 nay, nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ phần lớn các thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với 4 trực tiếp bóng đá cúp c1 2018. Trong đó, sụt giảm mạnh từ các thị trường sau: Nga giảm 99,6% về lượng và giảm 96,5% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 18 tấn, tương đương 0,19 triệu USD; Philippines giảm 73,4% về lượng và giảm 58,9% về kim ngạch, đạt 1.828 tấn, tương đương 4,39 triệu USD; Nam Phi giảm 49,4% về lượng và giảm 52,3% về kim ngạch, đạt 4.359 tấn, tương đương 5,12 triệu USD; Brazil giảm 69% về lượng và giảm 46,5% về kim ngạch, đạt 552 tấn, tương đương 1,44 triệu USD.
Tuy nhiên, nhập trực tiếp bóng đá cúp c1 lại tăng mạnh từ các thị trường sau: Mỹ tăng 355,5% về lượng và tăng 172,2% về kim ngạch, đạt 186.194 tấn, tương đương 240,95 triệu USD; Italia tăng 64,7% về lượng và tăng 82,8% về trị giá, đạt 2.439 tấn, tương đương 8,1 triệu USD; U.A.E tăng 43,6% về lượng và 24,5% về trị giá, đạt 48.694 tấn, tương đương 57,13 triệu USD.
Nhập khẩu nguyên liệu nhựa 4 trực tiếp bóng đá cúp c1 2019
Thị trường
|
4T/2019
|
+/- so với cùng kỳ (%)*
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
1.944.933
|
2.860.281.987
|
15,42
|
6,26
|
Hàn Quốc
|
336.055
|
539.818.951
|
13,73
|
6,78
|
Trung Quốc đai lục
|
212.499
|
381.538.410
|
30,9
|
20,68
|
Đài Loan TQ)
|
235.549
|
375.541.618
|
3,77
|
1,14
|
Saudi Arabia
|
317.935
|
354.631.087
|
-4,55
|
-15,34
|
Thái Lan
|
202.982
|
269.201.703
|
9,03
|
1,02
|
Mỹ
|
186.194
|
240.946.281
|
355,53
|
172,19
|
Nhật Bản
|
80.536
|
166.896.231
|
24,33
|
21,24
|
Singapore
|
74.263
|
106.380.394
|
6,84
|
-0,61
|
Malaysia
|
66.541
|
100.881.956
|
18,32
|
12,57
|
U.A.E
|
48.694
|
57.126.916
|
43,55
|
24,54
|
Ấn Độ
|
39.805
|
48.275.346
|
-10,71
|
-14,99
|
Indonesia
|
32.582
|
41.120.655
|
3,05
|
4,73
|
Đức
|
6.657
|
33.448.586
|
-32,09
|
-44,66
|
Kuwait
|
27.538
|
29.837.674
|
-5,24
|
-16,9
|
Qatar
|
23.850
|
25.908.503
|
-15,62
|
-27,09
|
Italia
|
2.439
|
8.103.349
|
64,69
|
82,83
|
Tây Ban Nha
|
3.251
|
6.399.146
|
-23,16
|
-10,86
|
Bỉ
|
2.489
|
5.937.718
|
-26,01
|
-12,34
|
Australia
|
3.917
|
5.823.934
|
-26,22
|
-28,16
|
Hà Lan
|
2.687
|
5.375.002
|
26,69
|
-1,08
|
Nam Phi
|
4.359
|
5.124.076
|
-49,35
|
-52,31
|
Pháp
|
1.472
|
5.116.019
|
39,92
|
10,87
|
Philippines
|
1.828
|
4.391.275
|
-73,35
|
-58,89
|
Anh
|
1.128
|
3.209.929
|
4,74
|
-15,59
|
Canada
|
2.858
|
3.153.762
|
11,29
|
-4,37
|
Hồng Kông (TQ)
|
1.889
|
3.116.606
|
8,69
|
-6,18
|
Brazil
|
552
|
1.444.551
|
-69,02
|
-46,53
|
Thụy Điển
|
246
|
946.748
|
6,96
|
-7,91
|
Nigeria
|
216
|
222.120
|
|
|
Nga
|
18
|
187.265
|
-99,59
|
-96,54
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)