Tính chung cả 8 trực tiếp bóng đá việt nam thái lan hôm nay đầu năm 2018, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của cả nước đạt gần 3,8 tỷ USD, tăng 4,6% so với cùng kỳ năm 2017.
Trong 8 trực tiếp bóng đá việt nam thái lan hôm nay đầu năm 2018, Việt Nam nhập khẩu nhóm mặt hàng này nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc với trên 1,43 tỷ USD, chiếm 37,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 4,6% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp theo là thị trường Hàn Quốc với 519,86 triệu USD, chiếm 13,7% trong tổng kim ngạch, tăng 0,6%; Đài Loan 301,42 triệu USD, chiếm 7,9%, giảm 11,2%; Mỹ 261,85 triệu USD, chiếm 6,9%, tăng 14,8%.
Nhập trực tiếp bóng đá việt nam thái lan hôm nay nguyên phụ liệu dệt may da giày từ các nước EU nói chung đạt 218,28 triệu USD, chiếm 5,8% trong tổng kim ngạch nhập trực tiếp bóng đá việt nam thái lan hôm nay nhóm hàng này của cả nước, tăng 3,3% so với cùng kỳ; nhập từ các nước Đông Nam Á đạt 253,09 triệu USD, chiếm 6,7%, tăng 25,3%.
Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt may da giày trong 8 trực tiếp bóng đá việt nam thái lan hôm nay đầu năm 2018 từ đa số các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó nhập khẩu tăng mạnh từ các thị trường như: Canada tăng 61,1%, đạt 24,18 triệu USD; Hà Lan tăng 37,1%, đạt 2,77 triệu USD; Thái Lan tăng 28,8%, đạt 192,15 triệu USD; Indonesia tăng 27,2%, đạt 39,98 triệu USD; Anh tăng 25,7%, đạt 11,26 triệu USD.
Ngược lại, nhập trực tiếp bóng đá việt nam thái lan hôm nay sụt giảm mạnh từ các thị trường như: NewZealand giảm 55,4%, đạt 6,4 triệu USD, Brazil giảm 32,9%, đạt 64,77 triệu USD, Pháp giảm 31,5%, đạt 3 triệu USD, Đức giảm 23,6%, đạt 18,18 triệu USD, Achentina giảm 22,3%, đạt 22,77 triệu USD.
Nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da, giày 8 trực tiếp bóng đá việt nam thái lan hôm nay đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường
|
T8/2018
|
+/- so với T7/2018(%)*
|
8T/2018
|
+/- so với cùng kỳ (%)*
|
Tổng kim ngạch NK
|
463.123.953
|
-7.8
|
3.799.188.928
|
4.57
|
Trung Quốc
|
185.433.633
|
5,49
|
1.430.888.457
|
5,81
|
Hàn Quốc
|
62.418.584
|
-20,65
|
519.861.125
|
0,62
|
Đài Loan (TQ)
|
35.651.917
|
4,67
|
301.417.519
|
-11,17
|
Mỹ
|
39.945.387
|
14,34
|
261.849.891
|
14,75
|
Thái Lan
|
27.558.293
|
-2,61
|
192.151.703
|
28,75
|
Nhật Bản
|
18.525.642
|
-42,47
|
188.137.086
|
18,79
|
Italia
|
19.257.679
|
-28,19
|
171.667.793
|
8,15
|
Hồng Kông (TQ)
|
16.633.712
|
8,38
|
151.875.828
|
7,79
|
Ấn Độ
|
8.856.307
|
7,99
|
81.955.367
|
21,23
|
Brazil
|
7.372.203
|
5,84
|
64.769.237
|
-32,93
|
Indonesia
|
5.833.103
|
27,16
|
39.981.223
|
27,24
|
Canada
|
1.306.344
|
-49,53
|
24.179.298
|
61,11
|
Achentina
|
4.619.935
|
19,21
|
22.769.174
|
-22,31
|
Malaysia
|
2.358.110
|
3,25
|
19.432.442
|
-1,63
|
Đức
|
2.566.241
|
-8,54
|
18.176.498
|
-23,59
|
Pakistan
|
1.912.479
|
-23,08
|
17.521.955
|
24,12
|
Australia
|
1.317.802
|
-49,06
|
14.133.580
|
-17,31
|
Anh
|
1.766.978
|
10,12
|
11.263.435
|
25,69
|
New Zealand
|
135.536
|
-38,28
|
6.399.928
|
-55,39
|
Tây Ban Nha
|
702.203
|
-2,79
|
6.364.899
|
-18,72
|
Ba Lan
|
150.727
|
-69,21
|
3.483.686
|
-19,27
|
Pháp
|
462.251
|
5,98
|
3.001.326
|
-31,52
|
Hà Lan
|
197.455
|
-55,25
|
2.767.585
|
37,14
|
Áo
|
111.431
|
-73,29
|
1.550.339
|
17,34
|
Singapore
|
276.389
|
110,44
|
1.523.707
|
1,76
|
(*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)